Có 1 kết quả:
百姓 bách tính
Từ điển phổ thông
trăm họ, dân chúng, quần chúng
Từ điển trích dẫn
1. Họ tộc của các quan. § Ngày xưa quý tộc lấy tên đất được phong làm họ, nên gọi là “bách tính” 百姓. ◇Sử Kí 史記: “Cửu tộc kí mục, tiện chương bách tính. Bách tính chiêu minh, hợp hòa vạn quốc” 九族既睦, 便章百姓. 百姓昭明, 合和萬國 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀).
2. Phiếm chỉ dân chúng trong nước. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia” 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
2. Phiếm chỉ dân chúng trong nước. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia” 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trăm họ. Chỉ chung dân chúng trong nước.
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0